Tiếng Trung là một ngôn ngữ có âm đa dạng nhưng lại khá dễ nói và giao tiếp . Có thể bạn chưa biết nhưng tiếng Trung dễ nói hơn tiếng Anh rất nhiều . Trong bài học này chúng ta sẽ học về cách phát âm trong tiếng Trung
Tiếng Trung chỉ có 1700 âm tiết. Con số này khá hạn chế so với tiếng Anh với hơn 8000. Kết quả là tiếng Trung bị giới hạn trong một số lượng giới hạn các âm tiết có sẵn để sử dụng cho lời nói và viết. Một chữ tiếng Trung bất kì được tạo thành từ Phụ âm + nguyên âm + thanh dấu
Ví dụ : Pǎo có phụ âm là P + nguyên âm là ao + thanh hỏi
Ví dụ : Zhōng có phụ âm là zh + nguyên âm là ong + thanh 1
Thanh dấu | Nghe | chữ | nghĩa | Hướng dẫn |
Thanh 1 | mā | mẹ | Đọc như bình thường, bằng bằng | |
Thanh 2 | má | làm phiền | Đọc như dấu sắc trong tiếng Việt | |
Thanh 3 | mǎ | ngựa | Đọc như dấu hỏi trong tiếng Việt | |
Thanh 4 | mà | mắng | Đọc như thanh huyền + thanh ngang, không hạ thấp như thanh huyền . | |
Thanh 5 | ma | trợ từ | Đọc như bình thường |
Comments